Quy định mới nhất về thuế TNDN năm 2020 được cập nhật tại Điều 11, Khoản 1Thông tư 78/2014/TT-BTC. Mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020:
Trước ngày 1/1/2016 Thuế suất 20% áp dụng cho những DN có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng, Thuế suất 22% áp dụng cho những DN có tổng doanh thu của năm trước liền kề >20 tỷ đồng
Chú ý: Những DN mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Từ ngày 1/1/2016 đến nay thuế suất DN phải nộp là:
- Tất cả các DN đang áp dụng thuế suất 20 và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế là 20%.
Các trường hợp đặc biệt
Doanh nghiệp chịu thuế suất từ 32 đến 50% khi thực hiện hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam
Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm bao gồm: vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý, thiếc, đất hiếm, chịu mức thuế suất 50%. Trong trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thuế suất dành cho doanh nghiệp là 40%.
Ngoài ra, được quy định trong Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính còn có một số trường hợp doanh nghiệp được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi từ 10 – 20%
Các giai đoạn thay đổi mức thuế TNDN:
THỜI GIAN ÁP DỤNG | CÁCH XÁC ĐỊNH | THUẾ SUẤT | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN |
Trước 01/07/2013 | Tất cả doanh nghiệp trừ các trường hợp ở dưới | 25% | Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 |
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam | 32 % - 50% | ||
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) |
50% | ||
Các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
40% | ||
Từ ngày 01/07/2013 |
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. |
20% | Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 25% | ||
Doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). |
25% | ||
Từ ngày 01/01/2014 – 31/12/2015 | Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. | 20% | Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014; |
Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng | 22% | Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 | |
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). |
22% | ||
Từ ngày 01/01/2016 -Hiện nay | Tất cả DN, trừ các trường hợp ưu đãi về thuế TNDN | 20% |
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
***Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công được tính theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập tính thuế được tính bằng:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)